Chữ Thái – bài 9
Đối với những người thường xuyên ở Thái Lan hoặc có gia đình người Thái Lan, sẽ rất hữu ích nếu có tiếng Thái Lan để biến nó thành của riêng bạn. Với đủ động lực, thực tế bất kỳ ai ở mọi lứa tuổi đều có thể học ngôn ngữ này. Bản thân tôi thực sự không có năng khiếu ngôn ngữ, nhưng sau khoảng một năm, tôi vẫn có thể nói tiếng Thái cơ bản. Trong các bài học sau, một đoạn giới thiệu ngắn với các ký tự, từ và âm thường được sử dụng. Bài 9 hôm nay.
Chữ Thái – bài 9
Bài 9 hôm nay
Chữ Thái – các 9
ญ | j |
ณ | n |
ษ | s |
ศ | s |
ถ | th (hút) |
1
Lời | Cách phát âm | Hiển thị | betekenis |
nữ giới | jǐng | s | nữ giới |
บัญชา | ban-chaa | mm | yêu cầu |
công lao | Boen | m | việc tốt |
tiếng Nhật | Jîe-pòen | dl | Nhật Bản |
Yǐng xuất hiện trong từ ผู้หญิง (phǒe-jǐng): người+nữ. Vì vậy, một người phụ nữ! J Đàn ông là ผู้ชาย (phǒe-chaai): người+nam.
Bạn có thể biết 'boen' từ từ ทำบุญ (tham-boen): 'làm công đức'. Trong tiếng Hà Lan chúng tôi nói 'có được công đức'. Có được nhiều công đức hơn thông qua những việc làm tốt, chẳng hạn như quyên góp.
2
bạn | khoen | m | u |
ประมาณ | pra-maan | ừm | Về |
ไปรษณีย์ | hãy cầu nguyện-sà-nie: | mlm | Bưu điện |
เณร | không bao giờ | m | nhà sư trẻ |
3
รักษา | rak-sǎa | hs | chăm sóc, chữa trị |
กระดาษ | krà-dàat | tôi sẽ | giấy |
อักษร | àk-sǒhn | ls | bảng chữ cái, chữ viết |
nước Anh | ang-krit | ml | Engels |
ฤ (nam/ruh) hiếm khi gặp trong tiếng Thái. Một số ví dụ là อังกฤษ (ang-krìt, tiếng Anh) và ฤดู (rúh-doe:, mùa). Đó là lý do tại sao tôi sẽ không thảo luận thêm về những dấu hiệu này.
4
ศูนย์ | sŒe:n | s | không (0) |
ศาสนา | sàat-sà-nă | s | tôn giáo, đức tin |
อาศัย | aa-sǎj | bệnh đa xơ cứng | người dân |
Đất nước | pra-theet | ld | đất nước, dân tộc |
thông báo | nói chuyện | tôi sẽ | thông báo |
Nếu bạn có thể đọc hoặc hiểu từ 'quốc gia' thì bạn có thể đọc 'ประเทศกูมี': prà-thêet koe: mie: (country+I+has, my country has). Bài hát phản đối này của 'Rap Against Dictatorship' đã lan truyền vào cuối năm 2018.
5
ถาม | thừam | câu hỏi | |
bạn | th-nǒn | ls | đường phố, đường |
ga tàu | sà-thǎa-nie: | lsm | trạm |
ถูก | màu:k | l | sửa chữa |
xe ô tô | thối rữa | h | phương tiện (có bánh xe) |
Không cần thêm gì nữa, người Thái dùng từ รถ (rót) để chỉ xe hơi. Ví dụ: tàu hỏa là รถไฟ (rót-fai, phương tiện chạy bằng lửa/điện) và xe buýt là รถบัส (rót-bàt, phiên âm từ từ mượn tiếng Anh 'bus'). Ga xe lửa lúc đó là สถานีรถไฟ (sà-tǎa-nie:- thúi-fai).
tập thể dục:
Bạn có biết phương tiện nào khác bằng tiếng Thái không?
Vật liệu đề xuất:
- Cuốn sách 'tiếng Thái' và các tài liệu có thể tải xuống của Ronald Schütte. Nhìn thấy: tátsystems.nl
- Sách giáo khoa 'Tiếng Thái cho người mới bắt đầu' của Benjawan Poomsan Becker.
- www.thai-ngôn ngữ.com
Tôi khuyên bạn nên bắt đầu bằng cách chia các phụ âm thành ba nhóm cao, trung bình và thấp và học các quy tắc âm dựa trên sự phân chia đó. Điều này làm cho các âm được biểu thị bằng các dấu ngữ âm (/\, /, \ và \/ tương ứng với các âm giảm, cao, thấp và tăng) hợp lý hơn và dễ nhớ hơn.
Xin chào Danzig, vâng, bạn có lý. Liên kết lớp học là quan trọng. Nhưng ưu tiên hàng đầu của tôi là khiến mọi người nhận ra các nhân vật. Khi đó chúng không còn là những dấu hiệu xa lạ hay tao nhã nữa, nhưng bạn có thể liên tưởng một cách đại khái một âm thanh với chúng và bạn đã có thể đọc được một số từ ngắn (có thể vẫn chưa biết cách phát âm và nghĩa). Sau đó, các lớp học và vân vân sẽ phải đến. Những điều này sẽ được thảo luận ngắn gọn trong bài 12, mặc dù ban đầu nhiều người mới bắt đầu sẽ bối rối…
Các thành viên blog thân mến, tôi có thể tìm thấy tất cả các bài học ở đâu. Cảm ơn trước.
https://www.thailandblog.nl/category/taal/
Sẽ có tổng cộng 12 bài học. Bài học 1-10 để tìm hiểu các ký tự phổ biến nhất. Bài 11 sẽ ôn lại các nhân vật từ bài 1-10 với một số bổ sung ngắn gọn. Bài 12 tuy nhàm chán nhưng lại quan trọng về ngữ pháp (quy tắc về giọng điệu). Sau đó, tôi muốn gửi toàn bộ dưới dạng 1 tệp PDF duy nhất cho người biên tập để mọi người có thể in hoặc đọc lại trên máy tính.
Phản hồi vẫn được hoan nghênh, vì vậy tôi có thể chỉnh sửa bản PDF.